TIN NỔI BẬT
CPA VIETNAM Chúc Mừng Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10Nhiều điểm mới trong hoạt động đầu tư quỹ BHXH Việt NamCông tác kế toán cấp xã: Giải đáp về vị trí việc làm trong mô hình chính quyền địa phương 2 cấpCơ hội và thách thức khi doanh nghiệp Việt bước vào sân chơi IFRSHành trình đưa Luật Chứng khoán mới từ nghị trường đến thực tiễnBảo hiểm xã hội Việt Nam: Thích ứng với mô hình chính quyền hai cấp để hoạt động hiệu quả hơnChuyển đổi số là “chìa khóa” nâng tầm lĩnh vực Tài chính Việt NamTín dụng hết 9 tháng đã tăng hơn 13%, dự kiến cả năm tăng 19-20%Thận trọng, minh bạch trong giai đoạn thí điểm tài sản sốBổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán cấp xã trước ngày 31/12Lời Chúc Tết Trung ThuHỗ trợ tối đa hộ kinh doanh trong lộ trình bỏ thuế khoán, áp dụng hóa đơn điện tửTuyển Dụng Kỹ Sư Xây DựngNgân hàng vận hành bằng AI: Cuộc cách mạng đang bắt đầuĐịnh vị vốn dài hạn - thước đo năng lực của ngành Quỹ Việt NamỔn định vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng quý IV/2025: Khuyến nghị chính sách trọng tâm cho quý cuối nămTuyển dụng Phó Tổng Giám đốcTuyển Dụng Trưởng nhóm Kiểm toán viênTuyển Dụng Thẩm định viênTuyển Dụng Trợ lý Kiểm toán (Làm việc tại TP. Hà Nội)

Tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT

 

Tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT

Tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT (Hình từ internet)

Đây là nội dung tại Quyết định 4627/QĐ-BGDĐT năm 2022 quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT.

1. Tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT

Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT như sau:

STT

Danh mục

Thời gian sử dụng
(năm)

Tỷ lệ hao mòn
(% năm)

(1)

(2)

(3)

(4)

Loại 1

Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả

   

1

Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, sách giáo khoa

25

4

2

Chương trình máy tính

5

20

3

Dữ liệu sưu tập

25

4

4

Quyền tác giả khác

25

4

5

Học liệu, dữ liệu dạy học

5

20

6

Tin bài điện tử

4

25

Loại 2

Quyền sở hữu công nghiệp

   

1

Bằng phát minh, sáng chế

25

4

2

Giải pháp hữu ích

25

4

Loại 3

Quyền đối với giống cây trồng

   
 

Quyền đối với giống cây trồng

25

4

Loại 4

Phần mềm ứng dụng – Sản phẩm phần mềm

   

1

Phần mềm chuyên ngành Giáo dục đào tạo

   

1.1

Phần mềm dạy học

5

20

1.2

Phần mềm quản lý đào tạo

5

20

1.3

Phần mềm quản lý nghiệp vụ trường học

5

20

1.4

Phần mềm chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập

5

20

1.5

Phần mềm thư viện

5

20

1.6

Phần mềm ngoại ngữ

5

20

1.7

Phần mềm đào tạo dựa trên máy tính

5

20

1.8

Phần mềm giáo dục đa phương tiện

5

20

1.9

Phần mềm khác cho giáo dục đào tạo

5

20

2

Phần mềm khác

5

20

Loại 5

Tài sản cố định vô hình khác

5

20

 

   

Ghi chú: Danh mục Phần mềm ứng dụng – Sản phẩm phần mềm (Loại 4) nêu trên căn cứ Thông tư 20/2021/TT-BTTTT ngày 03/12/2021 sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2013/TT-BTTTT.

2. Tài sản cố định vô hình là gì?

– Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả…

Ngoài ra, còn có các loại tài sản cố định khác như sau:

– Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…

– Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

Mọi tài sản cố định đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.

– Tài sản cố định tương tự là tài sản cố định có công dụng tương tự trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương.

(Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC)

Nội dung Quyết định 4627/QĐ-BGDĐT tại đây!

Trích nguồn

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My