TIN NỔI BẬT
CPA VIETNAM | SẮC MÀU 20/10 RẠNG RỠTHƯ CHÚC MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10Từ 2026, nâng mức giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân lên 15,5 triệu đồng/thángNgân hàng “rót” vốn cho nông nghiệp: Từ hỗ trợ sản xuất đến xuất khẩuTOP 10 cổ phiếu được quỹ chủ động nắm giữ nhiều nhất tháng 9/2025Tiếp tục giảm thuế bảo vệ môi trường với xăng, dầu, mỡ nhờn trong năm 2026Diễn đàn lớn nhất ngành Kế toán – kiểm toán ASEAN sắp diễn ra tại Hà NộiNhà phố, biệt thự: Nguồn cung mới giảm 80%, giá bán giảm hơn 20%Giá bán căn hộ tại Hà Nội đã vượt ngưỡng 90 triệu đồng/m2Kiểm soát giá bất động sản: Minh bạch dữ liệu, đánh trúng đòn bẩy, mở đúng nguồn cungSửa Luật quản lý nợ công: Đơn giản hoá thủ tục, mở rộng đối tượng tiếp cận vốn vayChính sách thuế mới hỗ trợ doanh nghiệp và thúc đẩy chuyển đổi sốSửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán: Nâng cao tính minh bạch và hiệu quả hoạt động của thị trường chứng khoánNgăn chặn rửa tiền từ ngân hàng đến tài sản mã hóaHoàn thiện khung pháp lý xử phạt vi phạm lĩnh vực bảo hiểmBẢN TIN PHÁP LUẬT THÁNG 10/2025CPA VIETNAM Chúc Mừng Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10Nhiều điểm mới trong hoạt động đầu tư quỹ BHXH Việt NamCông tác kế toán cấp xã: Giải đáp về vị trí việc làm trong mô hình chính quyền địa phương 2 cấpCơ hội và thách thức khi doanh nghiệp Việt bước vào sân chơi IFRS
Company Profile

CPA VIETNAM Auditing Company Limited (abbreviation: CPA VIETNAM) – Member of INPACT. According to the Certificate of Business Registration No. 0101917917, the 11th amended by the Department of Planning and Investment of Hanoi City on 01/10/2015

Hỏi: Kính trình Bộ tài chính giải đáp, hướng dẫn về biên bản xét duyệt quyết toán năm 2018 theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC 25/12/2017 của Bộ Tài Kính gửi: Bộ Tài chính Căn cứ Thông tư số 137/2017/TT-BTC 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm. Theo đó tại khoản 3 Điều 6 đã quy định: “3. Thông báo xét duyệt quyết toán năm: a) Kết thúc việc xét duyệt quyết toán năm, cơ quan xét duyệt quyết toán lập, ký Biên bản xét duyệt quyết toán năm với đơn vị được xét duyệt (theo Phụ lục 01, các Mẫu biểu 3a và 3b đối với việc xét duyệt quyết toán ngân sách năm 2017; theo Phụ lục 01, các Mẫu biểu 1a, 1b và 1c ban hành kèm theo Thông tư này đối với việc xét duyệt quyết toán từ năm ngân sách 2018); b) Kiểm tra các khoản thu, chi phát sinh tại đơn vị. Cụ thể: – Kiểm tra nguyên nhân tăng, giảm số liệu quyết toán các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, phí, lệ phí và các chế độ thu khác của Nhà nước. Đối với các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện đối chiếu, kiểm tra số liệu trên cơ sở báo cáo tài chính năm của đơn vị; – Kiểm tra dự toán chi ngân sách được giao trong năm, bảo đảm khớp đúng với dự toán được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm dự toán giao đầu năm, dự toán bổ sung, điều chỉnh trong năm) về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi. Riêng đối với dự toán chi từ nguồn viện trợ thực hiện theo quy định về chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại, trên cơ sở dự toán được giao và số liệu đã được ghi thu, ghi chi trong năm theo chế độ quy định; – Kiểm tra số kinh phí thực nhận theo xác nhận số liệu của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch; – Kiểm tra số liệu quyết toán chi, làm rõ nguyên nhân tăng, giảm so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao; xem xét các điều kiện chi theo quy định; chỉ xét duyệt số liệu quyết toán chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao trong năm và đã thanh toán thực chi với Kho bạc Nhà nước; – Kiểm tra số dư kinh phí được chuyển sang năm sau sử dụng và thanh toán bao gồm số dư tạm ứng, dư dự toán và số dư tài khoản tiền gửi ngân sách cấp (nếu có). Đối với số dư kinh phí không được chuyển sang năm sau sử dụng và thanh toán thì phải hủy hoặc thu hồi nộp ngân sách nhà nước; …… “ Như vậy năm 2018, cơ quan quản lý cấp trên (Đơn vị dự toán cấp I lập biên bản xét duyệt quyết toán năm 2018 đối với đơn vị trực thuộc 9Đơn vị dự toán cấp III) theo Phụ lục 01, các Mẫu biểu 1a, 1b và 1c ban hành kèm theo Thông 137/2017/Tt-BTC. Theo quy định tại Phụ lục 01với mẫu như sau: II. Nội dung xét duyệt (hoặc thẩm định): 1. Phạm vi xét duyệt (hoặc thẩm định): Quyết toán ngân sách năm …. (không bao gồm quyết toán vốn ……….). 2. Số liệu quyết toán: a) Thu phí, lệ phí – Tổng số thu trong năm: ……….………. đồng – Số phải nộp ngân sách nhà nước: ……….………. đồng – Số phí được khấu trừ, để lại: ……….………. đồng (Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu 3a ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2017; theo Mẫu biểu 1a ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán từ năm ngân sách 2018). b) Quyết toán chi ngân sách: – Số dư kinh phí năm trước chuyển sang – Dự toán được giao trong năm: ………. đồng, trong đó: + Dự toán giao đầu năm: ……….………. đồng; + Dự toán bổ sung trong năm: ……….………. đồng; – Kinh phí thực nhận trong năm: ………. đồng; – Kinh phí quyết toán: ………. đồng; – Kinh phí giảm trong năm: ………. đồng – Số dư kinh phí được chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán: ……… đồng, bao gồm: + Kinh phí đã nhận: ……….……….………. đồng; + Dự toán còn dư ở Kho bạc: ……….……….………. đồng; (Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu 3b ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán ngân sách năm 2017; theo Mẫu biểu 1c ban hành kèm theo Thông tư này đối với xét duyệt/thẩm định quyết toán từ năm ngân sách 2018). Từ những căn cứ nêu trên, Kính trình Bộ Tài chính xem xét, hướng dẫn giúp để 22/08/2019

Theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm: “Kết thúc việc xét duyệt quyết toán năm, cơ quan xét duyệt quyết toán lập, ký Biên bản xét duyệt quyết toán năm với đơn vị được xét duyệt (theo Phụ lục 01, các Mẫu biểu 3a và 3b đối với việc xét duyệt quyết toán ngân sách năm 2017; theo Phụ lục 01, các Mẫu biểu 1a, 1b và 1c ban hành kèm theo Thông tư này đối với việc xét duyệt quyết toán từ năm ngân sách 2018);” Theo đó, từ năm 2018 việc xét duyệt/thẩm định quyết toán năm được thực hiện như sau: a. Đối với quyết toán thu phí, lệ phí Cơ quan xét duyệt/thẩm định quyết toán chỉ thực hiện xét duyệt quyết toán đối với nguồn phí, lệ phí (theo Phụ lục 01 – Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13) theo Mẫu biểu 1a ban hành kèm theo Thông tư số 137/2017/TT-BTC. b) Đối với các các khoản phí chuyển sang cơ chế giá và các khoản thu dịch vụ: – Theo quy định của Luật Phí, Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 thì khoản thu học phí không thuộc danh mục phí, lệ phí. – Theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp: + Các khoản thu không thuộc danh mục phí, lệ phí quy định trong pháp luật phí, lệ phí chuyển sang giá dịch vụ được hạch toán vào TK 531- Thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ (trong đó có khoản thu học phí, cho thuê tài sản, liên kết đào tạo ….). Các khoản thu này đơn vị lập báo cáo tài chính năm gửi cơ quan có thẩm quyền và các đơn vị có liên quan theo quy định để phục vụ cho việc đối chiếu, kiểm tra số liệu, thông tin khác (đơn vị không phải lập báo cáo quyết toán và hạch toán vào mục lục NSNN). + Đối với nguồn thu hoạt động khác để lại cho đơn vị, được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không được giao dự[...]

Kính gửi: Bộ tài chính Công ty tôi chuyên gia công hàng may mặc cho các thương nhân nước ngoài, nguyên liệu và phụ liệu do các thương nhân nước ngoài cung cấp khi sản xuất xong thì chúng tôi xuất trả lại. Tôi muốn hỏi quý bộ như sau: 1. Theo quy định tại Nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 và thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 sử dụng hóa đơn thương mại thay thế hóa đơn xuất khẩu. Nhưng chi cục thuế nơi Công ty tôi lại bảo Công ty xuất cả hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 là đúng hay sai. 2. Việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu là theo hóa đơn thương mại hay theo tờ khai hải quan (thông quan). 3. Tỷ giá ghi nhận doanh thu lấy trên tờ khai hải quan (thông quan) có được hay không? hay phải lấy tỷ giá mua vào (Tiền mặt & Séc) của NHTM nơi doanh nghiệp mở tài khoản. Xin cảm ơn Quý bộ!

   1.Sử dụng hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu Tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu như sau: “7. Sửa đổi khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:  “Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”” Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau: “1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau: “2. Các loại hóa đơn:                           (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hoá đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau: – Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ trong nội địa; – Hoạt động vận tải quốc tế; – Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu; b) Hoá đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây: – Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hoá, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này). – Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” (mẫu số 5.3 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Ví dụ: – Doanh nghiệp A là doanh[...]

“Tháng 7.8.9 vừa rồi bên em có khoản thuê chuyên gia và chi trả tiền thuê khách sạn và tiền ăn. Em muốn đưa chi phí đấy vào chi phí hợp lý tính thuế TNDN nhưng ko phải đóng thuế vì giờ cũng hết hạn nộp tiền thuế, vậy có cách nào đẻ hợp thức hóa khoản thuê khách sản đấy không ạ, được 3 tháng thì càng tốt không thì 1 tháng cũng được. em cảm ơn”

Về chứng từ chi phí liên quan đến khoản thuê chuyên gia và chi trả tiền khách sạn, tiền ăn – Theo Thông tư số: 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về Thuế Thu nhập doanh nghiệp, điều 4 khoản 2, mục 2.6 về chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động: “- Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người lao động trong đó có ghi khoản chi về tiền nhà do doanh nghiệp trả cho người lao động, khoản chi trả này có tính chất tiền lương, tiền công và có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. – Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng với doanh nghiệp nước ngoài trong đó nêu rõ doanh nghiệp Việt Nam phải chịu các chi phí về chỗ ở cho các chuyên gia nước ngoài trong thời gian công tác ở Việt Nam thì tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam do doanh nghiệp Việt Nam chi trả được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.” Như vậy, để khoản chi phí này là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN thì trên Hợp đồng thuê chuyên gia cần ghi rõ điều khoản Doanh nghiệp sẽ chi trả tiền thuê khách sạn, ăn uống… cho chuyên gia và hóa đơn, chứng từ kèm theo theo quy định. Về thời hạn nộp thuế TNDN – Theo Thông tư số:151/2014/TT-BTC, điều 17: “- Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý. – Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời[...]

Circular 23/2018 / TT-BTC guiding the accounting of warrant …

Circular 23/2018 / TT-BTC dated March 12, 1818 guiding the accounting of the right of security with respect to the securities company being the issuing organization.

Kinh nghiệm quốc tế về vận dụng kế toán quản trị chi phí trong lĩnh vực logistics.

Chi phí logistics là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp và tăng trưởng của nền kinh tế quốc gia. Các doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường của mình bằng cách tiết giảm chi phí logistic, từ đó làm giảm tổng chi phí của hàng hóa và dịch vụ.