TIN NỔI BẬT
CPA VIETNAM Chúc Mừng Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10Nhiều điểm mới trong hoạt động đầu tư quỹ BHXH Việt NamCông tác kế toán cấp xã: Giải đáp về vị trí việc làm trong mô hình chính quyền địa phương 2 cấpCơ hội và thách thức khi doanh nghiệp Việt bước vào sân chơi IFRSHành trình đưa Luật Chứng khoán mới từ nghị trường đến thực tiễnBảo hiểm xã hội Việt Nam: Thích ứng với mô hình chính quyền hai cấp để hoạt động hiệu quả hơnChuyển đổi số là “chìa khóa” nâng tầm lĩnh vực Tài chính Việt NamTín dụng hết 9 tháng đã tăng hơn 13%, dự kiến cả năm tăng 19-20%Thận trọng, minh bạch trong giai đoạn thí điểm tài sản sốBổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán cấp xã trước ngày 31/12Lời Chúc Tết Trung ThuHỗ trợ tối đa hộ kinh doanh trong lộ trình bỏ thuế khoán, áp dụng hóa đơn điện tửTuyển Dụng Kỹ Sư Xây DựngNgân hàng vận hành bằng AI: Cuộc cách mạng đang bắt đầuĐịnh vị vốn dài hạn - thước đo năng lực của ngành Quỹ Việt NamỔn định vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng quý IV/2025: Khuyến nghị chính sách trọng tâm cho quý cuối nămTuyển dụng Phó Tổng Giám đốcTuyển Dụng Trưởng nhóm Kiểm toán viênTuyển Dụng Thẩm định viênTuyển Dụng Trợ lý Kiểm toán (Làm việc tại TP. Hà Nội)

Chính sách mới có hiệu lực hôm nay (01/3/2024).

 

Từ hôm nay, chính thức tăng trần giá vé máy bay nội địa hạng phổ thông lên đến 04 triệu đồng/chiều theo quy định tại Thông tư 34/2023/TT-BGTVT.

Tăng trần giá vé máy bay nội địa hạng phổ thông

Thông tư 34/2023/TT-BGTVT điều chỉnh khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản từ ngày 01/3/2024 như sau:

Nhóm

Khoảng cách đường bay

Mức tối đa (đồng/vé một chiều)

I

Dưới 500 km

 

1.

Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội

1.600.000

2.

Nhóm đường bay khác dưới 500 km

1.700.000

II

Từ 500 km đến dưới 850 km

2.250.000
(tăng 50.000)

III

Từ 850 km đến dưới 1.000 km

2.890.000
(tăng 100.000)

IV

Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km

3.400.000
(tăng 200.000)

V

Từ 1.280 km trở lên

4.000.000
(tăng 250.000)

Như vậy, mức giá vé máy bay nội địa hạng phổ thông cao nhất có thể lên đến 04 triệu đồng/chiều.

Giấy tờ phải xuất trình đối với phương tiện vận tải qua lại biên giới

Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định phương tiện vận tải qua lại biên giới phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký xe;
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
  • Giấy phép liên vận ASEAN;
  • Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (bản sao có chứng thực hoặc công chứng);
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba;
  • Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập – tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất – tái nhập;
  • Danh sách hành khách đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định hoặc Danh sách hành khách đối với phương tiện vận chuyển hành khách hợp đồng và vận tải khách du lịch hoặc Phiếu gửi hàng đối với phương tiện vận tải hàng hóa;
  • Chứng từ quá cảnh hải quan cho hàng hóa đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh.