TIN NỔI BẬT
Bộ Tài chính lấy ý kiến sửa ba thông tư lĩnh vực chứng khoánBộ Tài chính tổng hợp, tiếp thu ý kiến sửa đổi quy định quản lý quỹ đầu tưBẢN TIN PHÁP LUẬT THÁNG 12/2025CPA VIETNAM nhận Quyết định của Bộ Tài chính và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng năm 2026Tạo lực cho thị trường vàng trang sức từ "sàn vàng" quốc giaFed nới lỏng tiền tệ, nhu cầu trú ẩn vào vàng vẫn chiếm ưu thếChung cư và nhà riêng lẻ dẫn dắt thị trường bất động sản năm 2025Hà Nội chứng kiến mức độ quan tâm đất nền dự án giảm tới 55%Thành lập Ban Quản lý thị trường giao dịch tài sản mã hóaThị trường chứng khoán Việt Nam 2026: Bộ ba nền tảng nâng chất kỳ vọngXu thế vận động của thị trường: phân hóa dẫn dắt cơ hộiĐịnh vị Chiến lược Tài chính trước bối cảnh mới, hướng tới mục tiêu năm 2030Chính sách thuế thu nhập cá nhân mới: Hài hòa, công bằng, dễ thực hiệnKhôi phục ưu đãi cho nông sản, giảm gánh nặng cho doanh nghiệpBộ Xây dựng làm rõ tiêu chí thẩm định chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội theo cơ chế đặc thùTuyển Dụng Trợ lý Kiểm toánTuyển Dụng Nhân viên Kế toán Tổng hợpHộ kinh doanh hưởng lợi từ ngưỡng doanh thu miễn thuế mới 500 triệu đồngThoái vốn dồn dập, thị trường chứng khoán tháng 12 vào cao điểmDịch vụ tài chính số tăng trưởng mạnh mẽ

Chính sách mới về tiền lương có hiệu lực từ tháng 11/2023.

 

Cùng tìm hiểu chính sách mới về tiền lương có hiệu lực tháng 11/2023 là chính sách gì? Có liên quan đến đối tượng nào tại bài viết dưới đây.

1. Chính sách mới về tiền lương có hiệu lực tháng 11/2023 là gì?

Từ 15/11/2023, Thông tư số 08 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư chính thức có hiệu lực. Theo đó, chính sách mới về tiền lương có hiệu lực tháng 11/2023 là chính sách áp dụng với công chức chuyên ngành thống kê.

Cụ thể, công chức chuyên ngành thống kê gồm có 05 chức danh với mã số ngạch công chức như sau:

  • Thông kê viên cao cấp có mã số ngạch là 23.261;
  • Thông kê viên chính có mã số ngạch là 23.262;
  • Thông kê viên có mã số ngạch là 23.263;
  • Thông kê viên trung cấp có mã số ngạch là 23.264;
  • Nhân viên thống kê có mã số ngạch là 23.265.

Công chức thống kê đón chính sách mới về tiền lương có hiệu lực tháng 11/2023 (Ảnh minh họa)

Căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn, Điều 11 Thông tư 08 đã hướng dẫn xếp lương công chức công chức chuyên ngành thống kê áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:

a) Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

b) Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

c) Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

d) Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

đ) Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1.86 đến hệ số lương 4,06.

Từ quy định này, cùng theo dõi bảng lương của công chức chuyên ngành thống kê từ ngày 15/11/2023 tới đây:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Thống kê viên cao cấp

Bậc 1

6.2

11.160.000

Bậc 2

6.56

11.808.000

Bậc 3

6.92

12.456.000

Bậc 4

7.28

13.104.000

Bậc 5

7.64

13.752.000

Bậc 6

8.0

14.400.000

Thống kê viên chính

Bậc 1

4.4

7.920.000

Bậc 2

4.74

8.532.000

Bậc 3

5.08

9.144.000

Bậc 4

5.42

9.756.000

Bậc 5

5.76

10.368.000

Bậc 6

6.1

10.980.000

Bậc 7

6.44

11.592.000

Bậc 8

6.78

12.204.000

Thống kê viên

Bậc 1

2.34

4.212.000

Bậc 2

2.67

4.806.000

Bậc 3

3.0

5.400.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

Bậc 5

3.66

6.588.000

Bậc 6

3.99

7.182.000

Bậc 7

4.32

7.776.000

Bậc 8

4.65

8.370.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

Thống kê viên trung cấp

Bậc 1

2.1

3.780.000

Bậc 2

2.41

4.338.000

Bậc 3

2.72

4.896.000

Bậc 4

3.03

5.454.000

Bậc 5

3.34

6.012.000

Bậc 6

3.65

6.570.000

Bậc 7

3.96

7.128.000

Bậc 8

4.27

7.686.000

Bậc 9

4.58

8.244.000

Bậc 10

4.89

8.802.000

Nhân viên thống kê

Bậc 1

1.86

3.348.000

Bậc 2

2.06

3.708.000

Bậc 3

2.26

4.068.000

Bậc 4

2.46

4.428.000

Bậc 5

2.66

4.788.000

Bậc 6

2.86

5.148.000

Bậc 7

3.06

5.508.000

Bậc 8

3.26

5.868.000

Bậc 9

3.46

6.228.000

Bậc 10

3.66

6.588.000

Bậc 11

3.86

6.948.000

Bậc 12

4.06

7.308.000

2. Xếp lương công chức khác sang chuyên ngành thống kế thế nào?

Nếu công chức đang hưởng ngạch công chức khác khi chuyển sang ngạch công chức thống kê thì được xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV như sau:

– Bổ nhiệm vào ngạch mới mà hệ số lương của ngạch mới và cũ bằng nhau: Xếp ngang bậc lương, % phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng sang ngạch mới.

– Bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số lương cùng bậc cao hơn ngạch cũ: Xếp lương như khi nâng ngạch công chức:

  • Chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ: Căn cứ hệ số lương để xếp hệ số lương bằng/cao hơn gần nhất ở ngạch mới
  • Đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ: Căn cứ tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng để xếp hệ số lương bằng/cao hơn gần nhất ở ngạch mới.
  • Nếu tổng này lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng của ngạch mới thì xếp lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới và hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng này đang hưởng ở ngạch cũ

– Bổ nhiệm ngạch mới có hệ số lương thấp hơn ở ngạch cũ thì xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung và hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.

3. Xếp lương công chức thống kê viên trung cấp

Căn cứ khoản 4 Điều 11 Thông tư 08, việc xếp lương công chức thống kê viên trung cấp đang hưởng lương công chức loại B trước ngày 15/11/2023 như sau:

– Nếu đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn: Xếp vào ngạch thống kê viên trung cấp mới và áp dụng bảng lương công chức A0 kể từ ngày 15/11/2023.

– Nếu không đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện: Xếp vào ngạch nhân viên thống kê.