1. Về chi thu nhập tăng thêm cho CBCC và trích lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập tại cơ quan quản lý nhà nước:
Căn cứ quy định tại Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính:
– Khoản chi thu nhập tăng thêm cho CBCC từ nguồn tiết kiệm chi tại cơ quan quản lý hành chính nhà nước (áp dụng cơ chế tài chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ) được phân phối từ nguồn thặng dư của đơn vị, không phản ánh vào tài khoản 611 – Chi phí hoạt động. Cụ thể ghi:
Nợ TK 421 – Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 111, 112, …
– Cuối năm, trường hợp số kinh phí tiết kiệm chi vẫn chưa sử dụng hết, đơn vị được trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập theo cơ chế tài chính hiện hành theo bút toán: Nợ TK 421/Có TK 431 (4315), không phản ánh vào TK 611 – Chi phí hoạt động.
2. Về nội dung phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động (Mẫu B02/BCTC):
Căn cứ hướng dẫn lập Báo cáo kết quả hoạt động tại Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính:
* Chỉ tiêu “Sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị hành chính” (Mã số 51): phản ảnh số đã phân phối từ nguồn kinh phí tiết kiệm của đơn vị hành chính theo quy định của cơ chế tài chính, bao gồm chi bổ sung thu nhập cho cán bộ công chức và người lao động, chi khen thưởng, chi cho các hoạt động phúc lợi
tập thể. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh chi tiết bên Nợ của TK 421 “Thặng dư/thâm hụt lũy kế”.
* Chỉ tiêu “Phân phối cho các Quỹ” (Mã số 52): phản ánh số phân phối từ chênh lệch thu – chi thường xuyên cho các quỹ theo quy định của chế độ tài chính. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số lũy kế phát sinh chi tiết bên Có của tài khoản 431 – Các quỹ và tài khoản 353 – Các quỹ đặc thù (phần được trích từ chênh lệch thu – chi trong năm của đơn vị).
Căn cứ quy định nêu trên, đối với đơn vị quản lý hành chính nhà nước, số liệu phản ánh trên chỉ tiêu 51 là số tiền kinh phí tiết kiệm đã chi bổ sung thu nhập cho CBCC, phản ánh chi tiết bên Nợ của TK 421; Số liệu phản ánh trên chỉ tiêu 52 là số tiền kinh phí tiết kiệm đơn vị đã chi trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập.