TIN NỔI BẬT
Bộ Xây dựng làm rõ tiêu chí thẩm định chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội theo cơ chế đặc thùTuyển Dụng Trợ lý Kiểm toánTuyển Dụng Nhân viên Kế toán Tổng hợpHộ kinh doanh hưởng lợi từ ngưỡng doanh thu miễn thuế mới 500 triệu đồngThoái vốn dồn dập, thị trường chứng khoán tháng 12 vào cao điểmDịch vụ tài chính số tăng trưởng mạnh mẽQuyết liệt các giải pháp để đạt tăng trưởng trên 8%Giá nhà Hà Nội lập đỉnh, nhà đầu tư dịch chuyển sang thị trường mớiNgân hàng tăng phí, tài khoản có số dư thấp chịu tác độngBộ Tài chính lấy ý kiến cho Dự thảo thông tư về giám sát thị trường chứng khoánPhạt tới 1,5 tỷ đồng nếu vi phạm điều kiện chào bán trái phiếuNgân hàng phải hỗ trợ 12 tháng lương khi thu giữ tài sản là chỗ ở duy nhấtCá nhân mua trái phiếu riêng lẻ phải ký cam kết "hiểu rõ" và "tự chịu rủi ro"Ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp điện tử có hoạt động nghiên cứu khoa họcDoanh nghiệp nông sản “thở phào” vì tiếp tục được khấu trừ thuế giá trị gia tăngCổ phiếu ngành điện sẽ tăng trưởng bứt phá, định giá còn rộng dư địa trong năm 2026?Xu hướng tài sản số toàn cầu và gợi ý cho Việt Nam trong giai đoạn thí điểmThị trường nhà ở cân bằng trở lại, cổ phiếu bất động sản phân hóa theo nền tảng doanh nghiệpBất động sản hạng sang đang “dẫn lối” thị trườngNhiều tập đoàn kinh tế đã sẵn sàng đầu tư vào Trung tâm tài chính quốc tế Việt Nam

Quy định mới về tiền lương có hiệu lực từ 1/3/2023

 

Quy định mới về tiền lương có hiệu lực từ 1/3/2023 - Ảnh 1.

Quy định mới về tiền lương có hiệu lực từ 1/3/2023 (Ảnh minh họa)

Từ ngày 1/3/2023, một loạt quy định mới về tiền lương viên chức ngành giao thông vận tải có hiệu lực.

Xếp lương viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải

Thông tư 38/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.

Theo đó, việc xếp lương với viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải như sau:

– Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, Thông tin an ninh hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

– Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II, Thông tin an ninh hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

– Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III, Thông tin an ninh hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa

Thông tư 39/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.

Trong đó, việc xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa như sau:

– Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

– Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

– Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

– Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải

Thông tư  40/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.

Theo đó, việc xếp lương với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải như sau:

– Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

– Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

– Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

– Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải

Thông tư 41/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022  của Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.

Theo đó, việc xếp lương với viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải như sau:

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy

Thông tư 43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022  của Bộ Giao thông vận tải quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.

Theo đó, việc xếp lương với viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy như sau:

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Chính sách mới về xếp lương viên chức ngành giao thông có hiệu lực từ 1/3/2023 - Ảnh 1.

Cảng vụ viên hàng không hạng V được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Xếp lương Cảng vụ viên hàng không hạng V

Thông tư 44/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT- BGTVT ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không có hiệu lực từ 1/3/2023.

Trong đó, Thông tư 44/2022/TT-BGTVT đã bổ sung thêm chức danh Cảng vụ viên cảng vụ hàng không V.

 Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm

Thông tư 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022  của Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.

Theo đó, viên chức chuyên ngành đăng kiểm được xếp lương như sau:

– Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

– Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

– Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

– Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ

Có hiệu lực từ ngày 1/3/2023, Thông tư 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022  của Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

Cụ thể, việc xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ như sau:

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà

Thông tư 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022  của Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.

Theo đó, viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, kỹ thuật bến phà được xếp lương như sau:

– Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

– Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

– Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

– Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt

Có hiệu lực từ ngày 1/3/2023, Thông tư 49/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt.

Theo đó, việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt như sau:

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

– Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Trích nguồn