TIN NỔI BẬT
Năm 2025 ghi nhận kết quả tăng trưởng rõ nét của thị trường bất động sảnLập báo cáo tài chính hợp nhất của đơn vị kế toán hành chính, sự nghiệpBà Nguyễn Thị Mai Hoa - Đại diện Chi hội Luật gia Viện Nghiên cứu, đào tạo, kinh tế - tài chính lên nhận Cờ thi đua của Hội Luật gia Việt NamThư cảm ơn từ Hiệp hội Kế toán viên Công chứng tỉnh Quảng Đông.CPA VIETNAM tham gia Lễ kỷ niệm 20 năm thành lập Hội Thẩm định giá Việt NamCPA VIETNAM gửi lời chúc Giáng sinhCPA VIETNAM Chúc mừng kỷ niệm Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12Hộ kinh doanh không được trừ ngưỡng 500 triệu khi nộp thuế giá trị gia tăngThực hiện các mục tiêu Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế là nhiệm vụ chung của toàn hệ thống chính trịBáo cáo minh bạch cập nhật thông tin đến ngày 19 tháng 12 năm 2025.Vụ chuyển nhượng “đất vàng” trái phép: Kiến nghị chấn chỉnh hoạt động thẩm định giáThủ tướng Chính phủ: Cần kiểm soát giá bất động sảnBộ Xây dựng trả lời về nguyên nhân khiến giá bất động sản tăng caoThủ tướng chỉ đạo sớm lập Sàn giao dịch vàng quốc gia và phát hành trái phiếu dự án, công trình trọng điểmThị trường phân hóa tích cực, thanh khoản tiếp tục giảm mạnhPhổ biến quy định phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực bảo hiểmĐổi mới tư duy, xây dựng chính sách tài sản công sát bám sát thực tiễnGần 400 hồ sơ chào bán chứng khoán được xử lý trong năm 2025Giá bất động sản vượt khả năng chi trả của người dân, Bộ Xây dựng đề xuất 6 giải pháp tháo gỡDẫn hướng dòng tiền cho tăng trưởng bền vững

Tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT

 

Tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT

Tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT (Hình từ internet)

Đây là nội dung tại Quyết định 4627/QĐ-BGDĐT năm 2022 quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT.

1. Tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT

Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT như sau:

STT

Danh mục

Thời gian sử dụng
(năm)

Tỷ lệ hao mòn
(% năm)

(1)

(2)

(3)

(4)

Loại 1

Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả

   

1

Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, sách giáo khoa

25

4

2

Chương trình máy tính

5

20

3

Dữ liệu sưu tập

25

4

4

Quyền tác giả khác

25

4

5

Học liệu, dữ liệu dạy học

5

20

6

Tin bài điện tử

4

25

Loại 2

Quyền sở hữu công nghiệp

   

1

Bằng phát minh, sáng chế

25

4

2

Giải pháp hữu ích

25

4

Loại 3

Quyền đối với giống cây trồng

   
 

Quyền đối với giống cây trồng

25

4

Loại 4

Phần mềm ứng dụng – Sản phẩm phần mềm

   

1

Phần mềm chuyên ngành Giáo dục đào tạo

   

1.1

Phần mềm dạy học

5

20

1.2

Phần mềm quản lý đào tạo

5

20

1.3

Phần mềm quản lý nghiệp vụ trường học

5

20

1.4

Phần mềm chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập

5

20

1.5

Phần mềm thư viện

5

20

1.6

Phần mềm ngoại ngữ

5

20

1.7

Phần mềm đào tạo dựa trên máy tính

5

20

1.8

Phần mềm giáo dục đa phương tiện

5

20

1.9

Phần mềm khác cho giáo dục đào tạo

5

20

2

Phần mềm khác

5

20

Loại 5

Tài sản cố định vô hình khác

5

20

 

   

Ghi chú: Danh mục Phần mềm ứng dụng – Sản phẩm phần mềm (Loại 4) nêu trên căn cứ Thông tư 20/2021/TT-BTTTT ngày 03/12/2021 sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2013/TT-BTTTT.

2. Tài sản cố định vô hình là gì?

– Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả…

Ngoài ra, còn có các loại tài sản cố định khác như sau:

– Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…

– Tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

Mọi tài sản cố định đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.

– Tài sản cố định tương tự là tài sản cố định có công dụng tương tự trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương.

(Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC)

Nội dung Quyết định 4627/QĐ-BGDĐT tại đây!

Trích nguồn

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My