TIN NỔI BẬT
Hộ kinh doanh không được trừ ngưỡng 500 triệu khi nộp thuế giá trị gia tăngThực hiện các mục tiêu Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế là nhiệm vụ chung của toàn hệ thống chính trịVụ chuyển nhượng “đất vàng” trái phép: Kiến nghị chấn chỉnh hoạt động thẩm định giáThủ tướng Chính phủ: Cần kiểm soát giá bất động sảnBộ Xây dựng trả lời về nguyên nhân khiến giá bất động sản tăng caoThủ tướng chỉ đạo sớm lập Sàn giao dịch vàng quốc gia và phát hành trái phiếu dự án, công trình trọng điểmThị trường phân hóa tích cực, thanh khoản tiếp tục giảm mạnhPhổ biến quy định phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực bảo hiểmĐổi mới tư duy, xây dựng chính sách tài sản công sát bám sát thực tiễnGần 400 hồ sơ chào bán chứng khoán được xử lý trong năm 2025Giá bất động sản vượt khả năng chi trả của người dân, Bộ Xây dựng đề xuất 6 giải pháp tháo gỡDẫn hướng dòng tiền cho tăng trưởng bền vữngThu ngân sách 2025 đạt 2,47 triệu tỷ đồng, ước vượt dự toán 25%.Bộ Tài chính lấy ý kiến sửa ba thông tư lĩnh vực chứng khoánBộ Tài chính tổng hợp, tiếp thu ý kiến sửa đổi quy định quản lý quỹ đầu tưBẢN TIN PHÁP LUẬT THÁNG 12/2025CPA VIETNAM nhận Quyết định của Bộ Tài chính và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng năm 2026Tạo lực cho thị trường vàng trang sức từ "sàn vàng" quốc giaFed nới lỏng tiền tệ, nhu cầu trú ẩn vào vàng vẫn chiếm ưu thếChung cư và nhà riêng lẻ dẫn dắt thị trường bất động sản năm 2025

Tỷ lệ hao mòn tài sản hạ tầng giao thông đường bộ từ năm 2022

 

Tỷ lệ hao mòn các loại tài sản hạ tầng giao thông đường bộ

Tỷ lệ hao mòn các loại tài sản hạ tầng giao thông đường bộ

Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn của các loại tài sản hạ tầng giao thông đường bộ được quy định tại Thông tư 35/2022/TT-BTC quy định về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cố định.

Thời gian sử dụng để tính hao mòn, tỷ lệ hao mòn tài sản hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại bảng dưới đây được áp dụng để tính hao mòn tài sản từ năm 2022.

STT

Danh mục các loại tài sản hạ tầng giao thông đường bộ

Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm)

Tỷ lệ hao mòn (% năm)

1

Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường

40

2,5

2

Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ

40

2,5

3

Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ

40

2,5

4

Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ.

20

5

5

Trạm kiểm tra tải trọng xe

20

5

6

Trạm thu phí đường bộ

20

5

7

Bến xe

25

4

8

Bãi đỗ xe

25

4

9

Nhà hạt quản lý đường bộ

25

4

10

Trạm dừng nghỉ

25

4

11

Kho bảo quản vật tư dự phòng

20

5

12

Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS)

 

 

12.1

Công trình nhà quản lý hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin

 

 

 

Nhà cấp I

80

1,25

 

Nhà cấp II

50

2

 

Nhà cấp III

25

4

 

Nhà cấp IV

15

6,67

12.2

Vật kiến trúc, máy móc thiết bị phụ trợ phục vụ hoạt động của Trung tâm ITS

Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư 45/2018/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

13

Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ

 

 

13.1

Đối với các công trình phục vụ cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ

 

 

 

Nhà cấp I

80

1,25

 

Nhà cấp II

50

2

 

Nhà cấp III

25

4

 

Nhà cấp IV

15

6,67

13.2

Đối với các phương tiện, thiết bị, vật kiến trúc, tài sản khác phục vụ hoạt động cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ

Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư 45/2018/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

14

Các công trình giao thông đường bộ khác theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ

10

10

Thông tư 35/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/7/2022.

Trích nguồn

Châu Thanh