Hôm nay ngày 30/12/2021 Nghị định 101/2021/NĐ-CP (Nghị định 101) về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP chính thức có hiệu lực thi hành.
Điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu các nhóm mặt hàng đá, kim loại quý
Từ hôm nay, Nghị định 101 điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng như sau:
- Các loại đá hoa (marble), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác đế làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên ... (mã hàng 25.15) điều chỉnh thuế suất tăng dần lên 30% theo lộ trình đến năm 2024.
Chính sách mới có hiệu lực 30/12/2021 (Ảnh minh họa)
- Các loại đá granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) (mã hàng 25.16) điều chỉnh thuế suất tăng dần lên 30% theo lộ trình đến năm 2024.
- Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (mã hàng 71.13); đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý (mã hàng 71.14)... được điều chỉnh thuế suất giảm xuống còn 0% và 1%
2 mặt hàng mới được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi 0%
Nghị định 101 bổ sung 02 mặt hàng mới đươc hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% là:
- Quả và hạt có dầu để làm giống có mã hàng là 9805.00.00 vào Danh mục nhóm hàng từ 98.01 đến 98.48 và nhóm hàng 98.50, 98.51, 98.52 tại điểm 1 khoản II Mục II Phụ lục II Nghị định 57/2020.
Các mã hàng tương ứng của mã 9805.00.00 tại Mục I Phụ lục II là: 1207.30.00, 1207.40.90, 1207.50.00, 1207.60.00, 1207.70.00, 1207.91.00, 1207.99.40, 1207.99.50, 1207.99.90.
- Engine ECU, loại sử dụng cho xe có động cơ có mã hàng 9849.46.00 vào Danh mục nhóm hàng 98.49 tại điểm 2 khoản II Mục II Phụ lục II Nghị định 57/2020. Trong đó, mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II là 8537.10.99.
Trích nguồn
Kim Anh