024 3783 2121 | CSKH : 024 3202 6888  |  info@cpavietnam.vn; hotro@cpavietnam.vn
Danh mục Chứng từ kế toán cho Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

 

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 quy định về lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán hộ, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam. Do có những thay đổi lớn trong lĩnh vực kế toán và hướng dẫn về biểu mẫu, phương pháp lập chứng từ kế toán nên thông tư này đã nhận được rất nhiều sự quan tâm.

I. Quy định về Chứng từ kế toán hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Thông tư 88/2021/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 11 tháng 10 năm 2021. Thông tư này hướng dẫn chế độ kế toán hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cụ thể là hướng dẫn cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai. Đồng thời, các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sẽ dễ dàng hạch toán kết quả kinh doanh đã đạt được khi sử dụng chế độ kế toán quy định tại Thông tư 88 cần cân nhắc kỹ các quy định của pháp luật và áp dụng cho phù hợp.

Thông tư 88/2021/TT-BTC ban hành quy định mới đối với hộ kinh doanh tại Việt Nam nhằm chuẩn bị đầy đủ cho việc tuân thủ các yêu cầu mà Thông tư đưa ra. Ngoài ra, với việc triển khai sử dụng phần mềm kế toán cho hộ kinh doanh cá thể, công tác kế toán tài chính trong đơn vị sẽ được đơn giản hóa, để không gặp khó khăn ngay cả khi thiếu nguồn nhân lực am hiểu về chuyên môn kế toán.

Quy định tại Thông tư 88/2021/TT-BTC đối với Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai:

  • Mở sổ kế toán và chứng từ kế toán theo quy định của thông tư.
  • Lưu trữ chứng từ bán hàng để đối chiếu với tờ khai thuế và hồ sơ thanh toán.
  • Chuyển từ sử dụng hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tự tin với có mã số của cơ quan thuế.
  • Gửi hồ sơ khai thuế.
  • Nộp tờ khai thuế định kỳ hoặc theo từng lần.
  • Nộp thuế theo tờ khai thuế đã nộp.
  • Gửi thông báo về những thay đổi về địa điểm, ngành nghề hoặc thu nhập khoán đối với hoạt động kinh doanh của hộ và cá nhân kinh doanh.

Do đó, các hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai phải ghi sổ kế toán và nộp các tài liệu chứng từ cần thiết theo quy định. Ngoài ra, mẫu chứng từ kế toán riêng dành cho hộ kinh doanh đã được ban hành tại Thông tư 88/2021/TT-BTC.

II. Danh mục chứng từ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

1. Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)

 a. Mục đích

 Xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ lập chứng từ thu tiền và ghi vào sổ quỹ. Phiếu thu được yêu cầu phải có cho tất cả các dòng tiền vào.

b. Phương pháp và trách nhiệm ghi

- Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên, địa chỉ của hộ, cá nhân kinh doanh.

- Phiếu thu phải được đóng thành quyển (trừ khi hộ kinh doanh thực hiện công tác kế toán trên phương tiện điện tử). Số lượng phiếu thu phải được ghi liên tục trong suốt thời gian kỳ kế toán. Mỗi phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm cấp và ngày, tháng, năm thu.

- Ghi họ tên và địa chỉ của người nộp tiền.

- Thông tin chi tiết về nội dung nộp tiền phải nêu rõ trong mục “Lý do nộp ”. - Dòng “Số tiền”: Ghi đơn vị tính là Đồng Việt Nam và ghi số tiền nộp bằng số và chữ...

- Dòng tiếp theo ghi số lượng bản gốc các chứng từ kèm theo phiếu thu.

Lập hành 2 liên phiếu thu (chèn giấy than để viết 1 lần).

Phiếu thu phải có đầy đủ nội dung trên phiếu và có đầy đủ chữ ký, họ tên của người lập, đại diện hộ kinh doanh/cá nhân và những người có liên quan theo mẫu. Khi nhận đủ số tiền, nhân viên thủ quỹ sẽ nhập số tiền thực nhập quỹ vào mục “số tiền đã nhận đủ (bằng chữ)” của phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.

Liên 1 do hộ, cá nhân kinh doanh lưu và dùng để ghi sổ quỹ, liên 2 giao cho người nộp tiền.

Trường hợp Người đại diện Hộ kinh doanh/Cá nhân kinh doanh kiêm nhiệm Thủ quỹ hoặc Người lập biểu thì Người đại diện Hộ kinh doanh/Cá nhân kinh doanh có thể ký thay các chức vụ kiêm nhiệm đó.

 2. Phiếu chi 

a. Mục đích:

Xác định thực chi tiền mặt và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ và ghi sổ quỹ. Đối với tất cả các khoản thanh toán bằng tiền mặt, cần phải có phiếu chi.

b. Phương pháp và trách nhiệm ghi chép

- Tên, địa chỉ của hộ, cá nhân kinh doanh phải được ghi rõ ràng ở góc trên bên trái của chứng từ.

- Phiếu chi phải được đóng thành quyển (trừ trường hợp hộ kinh doanh kế toán trên phương tiện điện tử). Số phiếu chi phải được ghi liên tục trong suốt thời gian kỳ kế toán. Mỗi phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm cấp và ngày, tháng, năm chi tiền.

- Nhập đầy đủ tên và địa chỉ của người nhận.

- Trong dòng "Lý do chi", ghi rõ nội dung cần chi tiền là gì.

- Dòng “Số tiền”: Ghi số tiền cần nộp bằng chữ và số, ghi rõ đơn vị là Đồng Việt Nam.

- Dòng tiếp theo ghi số chứng từ gốc kèm theo phiếu chi.

Phiếu chi phải được lập 2 liên (viết một lần trên giấy than) và chỉ sau khi có chữ ký của chủ hộ/người đại diện hộ kinh doanh (ký vào từng liên), thủ quỹ mới được xuất tiền. Khi đã nhận đủ, người nhận phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ và ký, ghi rõ họ tên vào phiếu chi tiền.

Liên 1 do hộ, cá nhân kinh doanh lưu lại và dùng để lưu trữ sổ quỹ.

Liên 2 được giao cho người nhận. Nếu Người đại diện Hộ kinh doanh/Cá nhân kinh doanh kiêm luôn chức vụ Thủ quỹ hoặc Người lập biểu thì Người đại diện Hộ kinh doanh/Cá nhân kinh doanh có thể đồng thời ký đồng thời các chức danh kiêm nhiệm đó.

3. Phiếu nhập kho

a. Mục đích

Xác định số lượng nguyên vật liệu,dụng cụ,hàng hóa sản phẩm nhập kho để làm căn cứ nhập kho và ghi chi tiết nguyên vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, sản phẩm.

b. Phương pháp và trách nhiệm ghi chép

Ghi rõ tên, địa chỉ của hộ, cá nhân kinh doanh ở góc trên bên trái của Phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho khi nhập kho nguyên vật liệu, công cụ, sản phẩm, hàng hóa mua ngoài, tự sản xuất, Thuê gia công ngoài hoặc trong khi kiểm kê phát hiện thừa.

Nếu phiếu nhập kho được phát hành, phải ghi rõ số phiếu ,ngày/tháng/năm phát hành, tên người giao nguyên vật liệu, công cụ, sản phẩm hoặc hàng hóa, số hóa đơn lưu trữ hoặc đơn và địa điểm nhập kho.

Vị trí lưu trữ phải được đánh dấu rõ ràng:

 - Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, mã hiệu, đơn vị tính vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, sản phẩm;

- Cột 1: Ghi số lượng theo trên chứng từ (hóa đơn hoặc lệnh nhập);

- Cột 2: Ghi số lượng thực nhận nhập kho;

- Cột 3, 4: Ghi đơn giá và tổng giá thành của các loại vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa đã thực nhập kho.

- Dòng Cộng: Ghi tổng số lượng vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa trong cùng một phiếu nhập kho.

- Dòng số tiền viết bằng chữ:Ghi tổng số tiền bằng chữ trên Phiếu nhập;. Phiếu nhập kho sẽ được xuất thành 2 liên (dùng giấy than để viết 1 lần). Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của các bên liên quan. Liên 1 lưu tại hộ, cá nhân kinh doanh để lưu hồ sơ và ghi sổ kế toán, liên 2 giao cho người giao hàng.

Trường hợp người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân đồng thời là thủ kho hay người lập biểu thì người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân có thể ký kiêm nhiệm các chức danh đó.

4. Phiếu xuất kho

a. Mục đích

Xác định lượng vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho dùng cho các bộ phận của hộ, cá nhân kinh doanh làm cơ sở theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh.

b. Phương thức ghi và trách nhiệm

Ghi rõ tên hộ, cá nhân kinh doanh vào góc bên trái của phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập cho một hoặc nhiều nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa trong cùng một kho cho một đối tượng hạch toán hoặc cùng mục đích sử dụng.

Khi lập phiếu xuất kho cần ghi rõ họ tên người nhận hàng, tên, bộ phận (đơn vị), ngày phát hành phiếu, số, ngày/tháng/năm phát hành, lý do và địa điểm xuất kho các dụng cụ, vật liệu, hàng hóa, sản phẩm

- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách,Phẩm chất, mã số, đơn vị tính của vật liệu, công cụ, sản phẩm,hàng hóa.

- Cột 1: Nhập số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo yêu cầu của đơn vị (bộ phận).

- Cột 2: Ghi số lượng thực xuất (số lượng thực tế chỉ được nhỏ hơn số lượng yêu cầu).

- Cột 3, 4: Ghi đơn giá và tổng giá thành theo từng loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa thực tế xuất kho (cột 4 = cột 2 x cột 3).

Dòng Cộng: Ghi tổng số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa thực xuất.

Dòng "Tổng số tiền": Viết tổng số tiền của phiếu xuất bằng chữ.

Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên(chỉ viết 1 lần bằng giấy than). Phiếu nhập kho phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của các bên liên quan.

Liên 1 được hộ, cá nhân kinh doanh giữ để ghi vào sổ sách kế toán của họ và liên 2 được trao cho người nhận hàng .

Trường hợp người đại diện hộ, cá nhân kinh doanh đồng thời là thủ kho hay người lập biểu thì người đại diện hộ, cá nhân kinh doanh có thể ký kiêm nhiệm các chức danh đó.

5. Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động

a. Mục đích

Bảng thanh toán tiền lương cho người lao động là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền thưởng, các khoản thu nhập bổ sung ngoài tiền lương cho người lao động. Hộ, cá nhân kinh doanh, dùng để kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động và đồng thời là cơ sở để thống kê về tiền lương lao động.

b. Phương pháp và trách nhiệm ghi chép

Bảng thanh toán tiền lương và thu nhập của nhân viên được lập hàng tháng. Các thông tin theo dõi, thống kê như số lượng công việc hoặc số lượng thành phẩm/công việc hoàn thành, đơn giá lương giờ, đơn giá sản phẩm làm cơ sở để lập bảng lương, thu nhập của công nhân,...

- Cột A, B: Ghi số thứ tự và họ tên người lao động được trả lương.

- Cột 1: Ghi bậc lương hoặc hệ số lương của người làm.

- Cột thứ 2 và 3: Nhập số tiền tính theo số lượng sản phẩm và lượng sản phẩm

- Cột 4,5: Ghi số lượng công và tiền công tính theo giờ.

- Cột 6, 7: Ghi số công và tiền lương tính theo giờ hoặc ngừng, nghỉ và hưởng các loại tỷ lệ phần trăm lương.

- Cột 8: Nhập các khoản Phụ Cấp theo Quỹ Lương.

- Cột 9: Ghi số khoản đã được tính vào thu nhập của người lao động nhưng không tính vào quỹ tiền lương, quỹ thưởng.

- Cột 10: Ghi tổng tiền thưởng người lao động được nhận.

- Cột 11: Ghi tổng tiền lương và các chế độ, tiền thưởng mà người lao động được hưởng.

- Cột 12, 13, 14, 15, 16, 17: Ghi các khoản trích theo lương của người lao động như BHXH, BHYT, BHTN (BHTN), số tiền thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phải nộp và các khoản trích theo lương trong tháng. Cột 17 là tổng các khoản trích khấu trừ theo lương. Cột 17 = Cột12 +

Cột13 + Cột14 + Cột15 + Cột16.

- Cột 18: Ghi các khoản tiền lương, thưởng, thu nhập khác mà các hộ, cá nhân kinh doanh phải chi cho nhân viên (cột 18 = cột 11 – cột 17).

- Cột C: Người lao động ký nhận lương.

Định kỳ cuối tháng, hộ, cá nhân kinh doanh lập bảng thanh toán tiền lương, thu nhập của người lao động trên cơ sở các chứng từ liên quan trình người đại diện hộ, cá nhân kinh doanh duyệt. Sau đó, lập phiếu lương và trả lương. Các bảng thanh toán tiền lương và thu nhập khác của người lao động được lưu giữ trong các hộ, cá nhân kinh doanh. Mỗi khi nhận lương, người lao động phải trực tiếp ký vào mục “Ký nhận” hoặc người nhận phải ký thay cho người lao động (người nhận phải điền họ tên).

Trường hợp doanh nghiệp/cá nhân trả lương cho người lao động qua tài khoản ngân hàng thì người lao động không cần ký vào mục “ký nhận”. Hộ, cá nhân kinh doanh có thể thêm cột, bớt cột hoặc sắp xếp lại các Các cột 1-10, cột 12-16 trong Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động căn cứ vào đặc điểm trả tiền lương, thu nhập của người lao động của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cho phù hợp thực tế.

 6. Hóa đơn

  • Hóa đơn bán hàng 
  • Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng của hộ kinh doanh cá thể

 7. Giấy nộp tiền vào NSNN

 8. Giấy báo nợ

9. Giấy báo có của ngân hàng

10. Ủy nhiệm chi

Trên đây là chi tiết về danh mục các chứng từ kế toán trong hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo thông tư 88. Hy vọng những thông tin từ bài viết trên đây sẽ giúp ích cho công việc của các bạn.

25/03/2024
  
TRỤ SỞ CHÍNH
  • Tầng 8, Cao ốc Văn phòng VG Building 
    Số 235 Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân
    TP. Hà Nội, Việt Nam
  • Phone: 024 3783 2121
  • Fax: 024 3783 2122
CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
  • Tầng 4, Tòa nhà Hoàng Anh Safomec
    ​7/1 Thành Thái, P.14, Q.10
    ​TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Phone: 028 3832 9969
  • Fax: 028 3832 9959
CHI NHÁNH MIỀN BẮC
  • Số 97, Phố Trần Quốc Toản
    PhườngTrần Hưng Đạo 
    Quận Hoàn Kiếm,TP.Hà Nội, Việt Nam
  • Phone: 024 73061268
  • Fax: 024 7306 1269
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
  • Tầng 16, Tòa nhà T01-C37 Bắc Hà
    ​Đường Tố Hữu, Quận Nam Từ Liêm,   TP. Hà Nội, Việt Nam
  • Phone: 024 6666 6368
  • Fax: 024 6666 6368