024 3783 2121 | CSKH : 024 3202 6888  |  info@cpavietnam.vn; hotro@cpavietnam.vn
Quy định về tài khoản kế toán và báo cáo tài chính của Ngân hàng Phát triển Việt Nam

 

Quy định về tài khoản kế toán và báo cáo tài chính của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (Ảnh minh họa)

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 14/2023/TT-BTC ngày 07/3/2023 hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Thông tư này quy định một số nội dung đặc thù về tài khoản kế toán, nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán; việc lập, trình bày Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất; một số nội dung về chứng từ kế toán và sổ kế toán của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây gọi là NHPT).

Quy định về tài khoản kế toán

1. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán và nội dung, kết cấu, phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán đặc thù của NHPT thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. NHPT được mở thêm các tài khoản từ cấp 2 trở đi đối với những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, cấp 3 nhằm phục vụ yêu cầu quản lý.

3. NHPT được vận dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN và các văn bản sửa đổi bổ sung Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN với những sửa đổi như sau:

a) Sửa đổi tên một số tài khoản trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho NHPT như sau:

- Sửa tên tài khoản cấp I “10- Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý” thành “10- Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ”;

- Sửa tên tài khoản cấp II “387- Tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng chờ xử lý” thành “387- Tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho NHPT chờ xử lý”;

- Sửa tên tài khoản cấp I “43- Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá” thành “43- NHPT phát hành giấy tờ có giá”;

- Sửa tên các tài khoản cấp II “462- Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng” thành “462- Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên NHPT; “466- Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống tổ chức tín dụng” thành “466- Các khoản phải trả từ các giao dịch nội bộ hệ thống NHPT”;

- Sửa tên tài khoản cấp III “4844- Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành” thành “4844- Quỹ thưởng Người Quản lý, Ban Kiểm soát”;

- Sửa tên tài khoản cấp I “60- Vốn của tổ chức tín dụng” thành “60- Vốn của NHPT”;

- Sửa tên tài khoản cấp I “61- Quỹ của tổ chức tín dụng” thành “61- Quỹ của NHPT”;

- Sửa tên tài khoản cấp I “69- Lợi nhuận chưa phân phối” thành “69- Kết quả hoạt động chưa phân phối”;

- Sửa tên tài khoản cấp I “70- Thu nhập từ hoạt động tín dụng” thành “70- Thu nhập từ hoạt động nghiệp vụ”;

- Sửa tên tài khoản cấp I “80- Chi phí hoạt động tín dụng” thành “80- Chi phí hoạt động nghiệp vụ”;

- Sửa tên các tài khoản cấp II “856- Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng” thành “856- Chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên NHPT”; “857- Chi y tế cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng” thành “857- Chi y tế cho cán bộ, nhân viên NHPT”; “859- Chi khác cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng” thành “859- Chi khác cho cán bộ, nhân viên NHPT”;

- Sửa tên tài khoản cấp II “868- Chi về các hoạt động đoàn thể của tổ chức tín dụng” thành “868- Chi về các hoạt động đoàn thể của NHPT”;

- Sửa tên tài khoản cấp III “8695- Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động tổ chức tín dụng” thành “8695- Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động của NHPT”;

- Sửa tên tài khoản cấp I “88- Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng” thành “88- Chi phí dự phòng”;

- Sửa tên tài khoản cấp I “96- Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng phát hành” thành “96- Các giấy tờ có giá của NHPT phát hành”;

- Sửa tên tài khoản cấp II “998- Tài sản, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thế chấp, cầm cố” thành “998- Tài sản, giấy tờ có giá của NHPT thế chấp, cầm cố”.

b) Nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản sửa đổi tên theo quy định tại điểm a khoản này thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN và các văn bản sửa đổi bổ sung Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN .

4. Đối với các tài khoản loại 7 - Thu nhập; loại 8 - Chi phí; tài khoản 39 - Lãi, phí phải thu; tài khoản 49 - Lãi, phí phải trả, NHPT thực hiện hạch toán theo quy định tại chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với NHPT.

Quy định về  hệ thống báo cáo tài chính của Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.

- Báo cáo tài chính năm của NHPT, bao gồm:

+ Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 – NHPT)

+ Báo cáo kết quả hoạt động (Mẫu số B02 – NHPT)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – NHPT)

+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B04 – NHPT)

- Báo cáo tài chính giữa niên độ của NHPT (dạng đầy đủ), bao gồm:

+ Báo cáo tình hình tài chính giữa niên độ (Mẫu số B01a – NHPT)

+ Báo cáo kết quả hoạt động giữa niên độ (Mẫu số B02a – NHPT)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (Mẫu số B03a – NHPT)

+ Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc (Mẫu số B04a – NHPT)

Thông tư 14/2023/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2023.

Trích nguồn

18/03/2023
  
TRỤ SỞ CHÍNH
  • Tầng 8, Cao ốc Văn phòng VG Building 
    Số 235 Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân
    TP. Hà Nội, Việt Nam
  • Phone: 024 3783 2121
  • Fax: 024 3783 2122
CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
  • Tầng 4, Tòa nhà Hoàng Anh Safomec
    ​7/1 Thành Thái, P.14, Q.10
    ​TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Phone: 028 3832 9969
  • Fax: 028 3832 9959
CHI NHÁNH MIỀN BẮC
  • Số 97, Phố Trần Quốc Toản
    PhườngTrần Hưng Đạo 
    Quận Hoàn Kiếm,TP.Hà Nội, Việt Nam
  • Phone: 024 73061268
  • Fax: 024 7306 1269
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
  • Tầng 16, Tòa nhà T01-C37 Bắc Hà
    ​Đường Tố Hữu, Quận Nam Từ Liêm,   TP. Hà Nội, Việt Nam
  • Phone: 024 6666 6368
  • Fax: 024 6666 6368