Nếu biết cách tính tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai sẽ giúp người khởi kiện biết được số tiền phải nộp. Người khởi kiện không nộp tạm ứng án phí thì Tòa sẽ không thụ lý, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.
Cách tính tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai (Ảnh minh họa)
1. Cách tính tạm ứng án phí và án phí
* Tạm ứng án phí và án phí đối với vụ án không có giá ngạch
Khoản 2 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 giải thích vụ án dân sự không có giá ngạch như sau:
Căn cứ theo Điều 7 và Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức tạm ứng án phí và án phí sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp đất đai không có giá ngạch được quy định như sau:
TT |
Tên |
Mức tạm ứng án phí |
Mức án phí |
1 |
Sơ thẩm |
300.000 đồng |
300.000 đồng |
2 |
Phúc thẩm |
300.000 đồng |
300.000 đồng |
* Tạm ứng án phí và án phí đối với vụ án có giá ngạch
Khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định:
Căn cứ theo Điều 7 và Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức tạm ứng án phí và án phí sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp đất đai có giá ngạch quy định như sau:
TT |
Giá trị tài sản có tranh chấp |
Mức án phí |
Tạm ứng án phí |
I |
Án phí dân sự sơ thẩm |
||
1 |
Từ 06 triệu đồng trở xuống |
300.000 đồng |
Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn 300.000 đồng |
2 |
Từ trên 06 triệu đồng đến 400 triệu đồng |
5% giá trị tài sản có tranh chấp |
|
3 |
Từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng |
20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng |
|
4 |
Từ trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng |
36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng |
|
5 |
Từ trên 02 tỷ đến 04 tỷ đồng |
72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng |
|
6 |
Từ trên 04 tỷ đồng |
112 triệu đồng + 0.1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng |
|
II |
Án phí dân sự phúc thẩm |
300.000 đồng |
300.000 đồng |
2. Ai tính án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai?
Khoản 1 và khoản 2 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định:
Như vậy, Thẩm phán sẽ dự tính số tiền tạm ứng án phí và đưa giấy báo cho người khởi kiện để họ nộp tiền theo quy định.
Ngoài ra, người khởi kiện cần lưu ý thời hạn nộp tạm ứng án phí, cụ thể:
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo nộp tiền tạm ứng án phí của Tòa án thì người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai cho Tòa án (theo khoản 2 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
3. Không nộp tạm ứng án phí Tòa sẽ không thụ lý vụ án?
Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Thẩm phán thụ lý vụ án tranh chấp đất đai khi người khởi kiện nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
Riêng trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được hồ sơ khởi kiện (đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo).
Như vậy, đối với trường hợp không được miễn hoặc không thuộc trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán chỉ thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án. Nói cách khác, người khởi kiện không nộp tạm ứng án phí thì Tòa án sẽ không thụ lý vụ án.
Trên đây là cách tính tiền tạm ứng án phí khi khởi kiện tranh chấp đất đai.
Trích nguồn
Tác giả: Khắc Niệm
Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn