024 3783 2121 | CSKH : 024 3202 6888  |  info@cpavietnam.vn; hotro@cpavietnam.vn
Chính sách về tiền lương, viên chức có hiệu lực từ tháng 12/2022

 

Chính sách về tiền lương, viên chức có hiệu lực từ tháng 12/2022

Chính sách về tiền lương, viên chức có hiệu lực từ tháng 12/2022 

Trong tháng 12/2022, có những chính sách về tiền lương, viên chức nào có hiệu lực? Về vấn đề này, Chúng tôi xin giải đáp như sau:

1. Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ tin học với 18 chức danh nghề nghiệp viên chức tài nguyên môi trường

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành Thông tư 12/2022/TT-BTNMT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường, có hiệu lực từ ngày 09/12/2022.

Theo đó, Thông tư 12/2022/TT-BTNMT đã bỏ yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ tin học với viên chức chuyên ngành tài nguyên môi trường ở các chức danh:

- Địa chính viên hạng II

- Địa chính viên hạng III

- Địa chính viên hạng IV

- Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II

- Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III

- Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV

- Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II

- Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III

- Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV

- Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II

- Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III

- Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV

- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II

- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III

- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV

- Đo đạc bản đồ viên hạng II

- Đo đạc bản đồ viên hạng III

- Đo đạc bản đồ viên hạng IV

Tuy nhiên, viên chức chuyên ngành tài nguyên môi trường phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc sử dụng phần mềm chuyên ngành địa chính, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

2. Thay đổi yêu cầu thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ

Ngày 28/10/2022, Bộ trưởng Bộ VHTTDL ban hành Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật. Theo đó, thay đổi yêu cầu thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ như sau:

* Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng; (Hiện nay là 02 năm)

- Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

+ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II hoặc tương đương có ít nhất 02 công trình, tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp, triển lãm về văn học, nghệ thuật toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).

+ Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.

* Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng; (Hiện hành là 02 năm)

- Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

+ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III hoặc tương đương có ít nhất 01 công trình, tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp, triển lãm về văn học, nghệ thuật toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).

+ Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Viên chức thăng hạng vào chức danh họa sĩ hạng II gồm một trong các trường hợp sau:

* Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III:

Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh họa sĩ hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. (Nội dung mới bổ sung)

Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/12/2022 và thay thế Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV.

3. Thay đổi thời gian tối thiểu giữ chức danh khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh

Đây là nội dung tại Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

Theo đó, tăng thời hạn tối thiểu giữ chức danh khi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh:

* Thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng; (Hiện hành thời gian này là 02 năm)

* Thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng; (Hiện hành thời gian này là 02 năm)

* Thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. (So với hiện hành, quy định mới đã bổ sung “không kể thời gian tập sự, thử việc”)

- Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. (Nội dung mới bổ sung)

* Thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. (Hiện hành là 05 năm)

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng; (Hiện hành là 02 năm)

* Thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). (Hiện hành là 05 năm)

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng; (Hiện hành là 01 năm)

* Thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. (So với hiện hành, quy định mới đã bổ sung “không kể thời gian tập sự, thử việc”)

- Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh diễn viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. (Nội dung mới bổ sung)

Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2022 và Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV.

4. Nhiều viên chức có mức lương hơn 11 triệu đồng

Các chức danh nghề nghiệp viên chức sau đây được áp dụng hệ số lương từ 6.2 đến 8.0:

- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I (Theo Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL, có hiệu lực từ ngày 10/12/2022).

- Đạo diễn nghệ thuật hạng I, Diễn viên hạng I (Theo Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, có hiệu lực từ ngày 15/12/2022).

- Họa sĩ hạng I (Theo Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL, có hiệu lực từ ngày 15/12/2022).

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng. Như vậy, các chức danh nghề nghiệp viên chức trên có mức lương cao nhất là 11.920.000 đồng/tháng.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng

Trích nguồn

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu

Chuyên viên pháp lý Diễm My

28/11/2022
  
TRỤ SỞ CHÍNH
  • Tầng 8, Cao ốc Văn phòng VG Building 
    Số 235 Nguyễn Trãi, Q. Thanh Xuân
    TP. Hà Nội, Việt Nam
  • Phone: 024 3783 2121
  • Fax: 024 3783 2122
CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
  • Tầng 4, Tòa nhà Hoàng Anh Safomec
    ​7/1 Thành Thái, P.14, Q.10
    ​TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Phone: 028 3832 9969
  • Fax: 028 3832 9959
CHI NHÁNH MIỀN BẮC
  • Số 97, Phố Trần Quốc Toản
    PhườngTrần Hưng Đạo 
    Quận Hoàn Kiếm,TP.Hà Nội, Việt Nam
  • Phone: 024 73061268
  • Fax: 024 7306 1269
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
  • Tầng 16, Tòa nhà T01-C37 Bắc Hà
    ​Đường Tố Hữu, Quận Nam Từ Liêm,   TP. Hà Nội, Việt Nam
  • Phone: 024 6666 6368
  • Fax: 024 6666 6368